Các chính sách mới của ô tô xe máy có hiệu lực từ 2024 đã được chúng tôi tổng hợp ở bài viết dưới đây. Theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin về bổ sung chính sách ô tô, xe máy có hiệu lực.

>>> Xem thêm: Thủ tục làm sổ đỏ thừa kế bao gồm những bước gì? Làm tại cơ quan nhà nước mất khoảng thời gian là bao lâu? 

1. Trong chính sách mới mua ô tô lắp ráp trong nước không còn được giảm lệ phí trước bạ

Trong năm 2023, giảm 50% lệ phí trước bạ lần đầu cho các xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước từ ngày 01/7 đến hết ngày 31/12, theo Nghị định 41/2023/NĐ-CP. Tính từ ngày 01/01/2024, mức thu phí trước bạ đối với các loại xe trên sẽ tuân theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, cùng với các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về lệ phí trước bạ tại địa phương.

Theo khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô là 2%. Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm xe con pick-up) nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 10%.

Trong trường hợp cần điều chỉnh cao hơn để phù hợp với điều kiện địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố có thể quyết định điều chỉnh tăng, nhưng không vượt quá 50% mức thu quy định chung.

Đối với ô tô pick-up chở hàng và ô tô tải VAN, có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, lệ phí trước bạ lần đầu là 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

Đối với ô tô điện chạy pin, từ 01/3/2022 đến 01/3/2025, nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 0%. Trong 02 năm tiếp theo, nộp lệ phí trước bạ lần đầu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi. Từ lần thứ hai trở đi, áp dụng mức thu lệ phí trước bạ là 2% và có hiệu lực thống nhất trên toàn quốc.

Trong chính sách mới mua ô tô lắp ráp trong nước không còn được giảm lệ phí trước bạ

2. Xe máy điện, xe máy xăng dưới 125cc tiếp tục được giảm thuế GTGT

Theo Nghị định số 94/2023/NĐ-CP, từ ngày 01/01 – 30/6/2024, các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% được giảm 2%, xuống còn 8%; trừ một số loại hàng hóa, dịch vụ.

Trong đó, các loại xe không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được giảm 2% thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, các loại xe máy điện, xe máy chạy xăng phân khối dưới 125cc không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ tiếp tục được giảm thuế giá trị gia tăng.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, ai cũng có thể áp dụng

3.Trong chính sách mới nhiều trường hợp độ xe vẫn được đăng kiểm, miễn hồ sơ thiết

3.1. Cho phép đăng kiểm 09 trường hợp độ xe trong chính sách mới

Thông tư 43/2023/TT-BGTVT có nhiệm vụ bổ sung và quy định chi tiết về những trường hợp thay đổi thiết kế xe cơ giới mà không bị xem xét là cải tạo. Điều này có nghĩa là, khi thực hiện các thay đổi này và vẫn đáp ứng đủ các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, xe vẫn có thể được kiểm định và nhận Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.

Một số trường hợp thay đổi mà không bị coi là cải tạo bao gồm:

  • Thay đổi cửa lên xuống khoang hành khách (tuy nhiên, vị trí và kích thước cửa không thay đổi).
  • Thay đổi một số kết cấu của thùng chở hàng như: bịt kín/thay đổi cấu trúc cánh cửa thùng hàng; thay thế tôn bọc dạng phẳng thành dạng sóng hoặc ngược lại; bọc thêm tôn phần khung mui của xe mui phủ mà không làm tăng chiều cao của thùng hàng; lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp chắn bụi cho thùng chở hàng của xe ô tô tải tự đổ.
  • Lắp đặt thêm đèn sương mù rời.
  • Thay thế cụm đèn chiếu sáng phía trước bằng cụm đèn đã được chứng nhận hoặc công bố hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mà không cần phải thay đổi kết cấu của xe.
  • Thay thế bóng đèn của cụm đèn chiếu sáng phía trước bằng bóng đèn loại khác có công suất tiêu thụ điện tương đương mà không cần phải can thiệp, thay đổi kết cấu của cụm đèn.
  • Thay đổi các chi tiết, bộ phận thân vỏ là tùy chọn của nhà sản xuất xe nhưng không làm thay đổi kích thước bao ngoài của xe.
  • Thay đổi về kiểu dáng một số chi tiết của phần thân vỏ xe như: lưới tản nhiệt trước xe, cánh lướt gió.
  • Lắp đặt thêm mui gió trên nóc ca bin ô tô tải, bậc bước chân lên xuống, trang trí ống xả, đai trang trí bảo hiểm đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu mà không làm thay đổi kích thước bao ngoài của xe.
Xem thêm:  Làm giấy ủy quyền phân chia, tranh chấp thừa kế được không?

Do đó, quy định này giúp giảm bớt các rủi ro pháp lý và tăng tính linh hoạt cho chủ xe khi thực hiện các thay đổi này mà vẫn đảm bảo tính an toàn và môi trường.

3.2. Bổ sung các 05 trường hợp miễn hồ sơ thiết kế trong chính sách mới

Thông tư 43 bổ sung thêm 05 trường hợp được miễn lập hồ sơ thiết kế như sau:

  • Lắp, thay thế, tháo bỏ giá nóc của ô tô con, tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất mà không làm thay đổi chiều rộng toàn bộ của xe.
  • Lắp, thay thế, tháo bỏ mui gió trên nóc ca bin ô tô đầu kéo.
  • Lắp, thay thế, tháo bỏ bơm, thùng dầu và hệ thống đường ống thủy lực của xe đầu kéo để dẫn động cho hệ thống nâng hạ thùng hàng của sơ mi rơ moóc tải tự đổ.
  • Thay đổi bố trí chỗ ngồi hành khách hoặc cửa xếp dỡ hàng hóa của thùng hàng, hoặc vật liệu bọc, lót thùng hàng.
  • Ô tô tải lắp thêm hoặc thay thế thiết bị nâng hạ hàng hóa của thùng hàng đã có giấy chứng nhận an toàn từ Cơ quan có thẩm quyền, hoặc tháo bỏ thiết bị này.

Đồng thời, thông tư bãi bỏ 03 trường hợp được miễn lập hồ sơ thiết kế:

  • Lắp thêm/tháo bỏ các nắp chắn bụi cho thùng xe của xe ô tô tải tự đổ mà không làm thay đổi kích thước lòng thùng xe.
  • Cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31/12/2015 đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế.
  • Cải tạo theo thiết kế mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố.

4. Mức thu phí sử dụng đường bộ từ 01/02/2024 trong chính sách mới

Từ ngày 01/02/2024, mức thu phí sử dụng đường bộ được áp dụng theo quy định mới tại Nghị định 90/2023/NĐ-CP. Theo đó, đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ bao gồm các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, đăng kiểm, bao gồm xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự.

Trong chính sách mới mua ô tô lắp ráp trong nước không còn được giảm lệ phí trước bạ

Mức thu phí sử dụng đường bộ chi tiết như sau:

>>> Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất hiện nay tại các văn phòng công chứng được tính dựa trên căn cứ nào? 

Số TT | Loại Phương Tiện Chịu Phí | Mức Thu (nghìn đồng)

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh

  • 01 tháng: 130
  • 03 tháng: 390
  • 06 tháng: 780
  • 12 tháng: 1.560
  • 18 tháng: 2.280
  • 24 tháng: 3.000

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

  • 01 tháng: 180
  • 03 tháng: 540
  • 06 tháng: 1.080
  • 12 tháng: 2.160
  • 18 tháng: 3.150
  • 24 tháng: 4.150

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

  • 01 tháng: 270
  • 03 tháng: 810
  • 06 tháng: 1.620
  • 12 tháng: 3.240
  • 18 tháng: 4.730
  • 24 tháng: 6.220

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

  • 01 tháng: 390
  • 03 tháng: 1.170
  • 06 tháng: 2.340
  • 12 tháng: 4.680
  • 18 tháng: 6.830
  • 24 tháng: 8.990

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

  • 01 tháng: 590
  • 03 tháng: 1.770
  • 06 tháng: 3.540
  • 12 tháng: 7.080
  • 18 tháng: 10.340
  • 24 tháng: 13.590
Xem thêm:  Di chúc miệng và những điều kiện có hiệu lực

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

  • 01 tháng: 720
  • 03 tháng: 2.160
  • 06 tháng: 4.320
  • 12 tháng: 8.640
  • 18 tháng: 12.610
  • 24 tháng: 16.590

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

  • 01 tháng: 1.040
  • 03 tháng: 3.120
  • 06 tháng: 6.240
  • 12 tháng: 12.480
  • 18 tháng: 18.220
  • 24 tháng: 23.960

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

  • 01 tháng: 1.430
  • 03 tháng: 4.290
  • 06 tháng: 8.580
  • 12 tháng: 17.160
  • 18 tháng: 25.050
  • 24 tháng: 32.950

Lưu ý: Trường hợp số tiền phí phải nộp lẻ dưới 500 đồng thì tính tròn xuống, số tiền phí lẻ từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì tính tròn lên 1.000 đồng.

Phương thức tính, nộp phí:

  • Đối với xe ô tô kiểm định lần đầu, thời điểm tính phí sử dụng đường bộ tính từ ngày phương tiện được cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
  • Đối với xe ô tô cải tạo, chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu từ tổ chức sang cá nhân (và ngược lại): mức thu phí tính từ ngày chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu theo Giấy chứng nhận đăng ký mới của xe ô tô.

Phí sử dụng đường bộ tính theo năm, tháng hoặc theo chu kỳ kiểm định của xe ô tô. Đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.

Như vậy trên đây là bài “Chính sách mới của ô tô, xe máy có hiệu lực từ 2024”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Địa chỉ văn phòng công chứng thực hiện dịch vụ công chứng giấy tờ uy tín, nhanh chóng tại Hà Nội

>>> Sổ đỏ là gì? ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ được không?

>>> Hợp đồng thuê nhà có mất hiệu lực khi bên cho thuê mất không?

>>> Di chúc miệng là gì? Lập di chúc miệng có hợp pháp không?

>>> Yêu cầu phòng cháy chữa cháy với nhà ở như thế nào?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *