Đăng ký thường trú và tạm trú từ năm 2024 có những quy định gì mới? Hãy cùng chúng tôi tìm hiều về bài viết trên có nắm rõ hơn về quy định mới này nhé!
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng Xa La địa chỉ công chứng ngoài giờ hành chính giá rẻ nhất Hà Nội
1. Quy định đăng ký thường trú, tạm trú tại VNeID
Khoản 1 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA đã sửa đổi các hình thức tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú như sau:
- Thực hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú.
- Thực hiện online qua cổng dịch vụ công.
- Thực hiện thông qua ứng dụng VNeID.
- Thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến khác.
Trong khi trước đó, Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định các hình thức gồm: Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Như vậy, điểm mới Thông tư 66/2023 về đăng ký cư trú là người dân có thể đăng ký thường trú hoặc tạm trú thông qua ứng dụng VNeID.
Đồng thời, thông qua ứng dụng này, người dân còn có thể phản ánh thông tin về cư trú của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức; xác nhận thông tin về cư trú…
2. Thay đổi về hồ sơ phải nộp khi đăng ký thường trú
Song song việc bổ sung hình thức đăng ký cư trú, Thông tư 66 cũng sửa đổi hồ sơ phải nộp khi giải quyết các thủ tục về cư trú, trong đó có đăng ký thường trú như sau:
2.1 Tiếp nhận đăng ký thường trú trực tiếp
Người dân có thể nộp bản sao giấy tờ được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp, bản quét kèm theo bản chính để đối chiếu.
2.2 Tiếp nhận đăng ký cư trú online
Người dân khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét/bản chụp giấy tờ hợp lệ (không yêu cầu công chứng/chứng thực)/dẫn nguồn tài liệu từ kho quản lý dữ liệu điện tử) và nộp lệ phí.
Trong khi đó, theo quy định cũ, khi đăng ký cư trú online, người dân khai báo thông tin, đính kèm bản quét/bản chụp giấy tờ cần thiết. Tuy nhiên, công dân phải xuất trình bản chính đã cung cấp khi người làm công tác đăng ký cư trú yêu cầu.
Đồng thời, Thông tư 66 cũng đưa ra yêu cầu cụ thể với giấy tờ đính kèm khi đăng ký cư trú online. Cụ thể:
– Bản quét/bản chụp giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng bằng điện thoại, máy ảnh… phải:
- Rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung
- Nếu là giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định trừ trường hợp được miễn.
– Thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký thường trú/tạm trú đã được chi sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc chuyên ngành: Không được yêu cầu nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.
Ngoài ra, về việc thông báo kết quả, theo điểm mới Thông tư 66/2023 về đăng ký cư trú, kết quả giải quyết thủ tục sẽ được thực hiện dưới dạng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, tin nhắn SMS.
Trong khi đó, khoản 4 Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA đang liệt kê rất nhiều hình thức thông báo gồm:[…] hình thức văn bản, tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc điện thoại, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng trên thiết bị điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
>>> Xem thêm: Chứng thực chữ ký là gì? Những điều cần lưu ý khi chứng thực chữ ký tại các văn phòng công chứng.
Nếu giấy tờ đã cung cấp bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả hoặc khai thông tin không đúng sự thật thì cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết và không trả lại lệ phí đã nộp (nếu đã nộp).
3. Quy định đăng ký thường trú và thời gian xác nhận
3.1 Quy định đăng ký thường trú, và thời hạn giấy xác nhận đăng ký thường trú
Đây cũng là một trong những điểm mới Thông tư 66/2023 về đăng ký cư trú đáng chú ý có hiệu lực từ ngày 01/01/2024. Theo đó, sửa quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận thông tin cư trú nêu tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA như sau:
Giấy xác nhận thông tin về cư trú có thời hạn sử dụng là 01 năm kể từ ngày cấp. Trong khi đó, quy định cũ đang phân ra hai loại thời hạn:
- Xác nhận cư trú cho người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú: 06 tháng kể từ ngày cấp.
- Xác nhận thông tin về cư trú: 30 ngày kể từ ngày cấp.
Đồng thời, với trường hợp thông tin cư trú của công dân thay đổi, điều chỉnh, được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì giấy này hết giá trị kể từ điểm thay đổi, điều chỉnh ở quy định mới vẫn giữ nguyên như quy định cũ.
Như vậy, có thể thấy, thời hạn có giá trị của giấy xác nhận cư trú đã được tăng lên thống nhất là 01 năm thay vì thời hạn có giá trị của từng trường hợp cụ thể như trên.
3.2 Thời hạn giải quyết xác nhận thông tin về cư trú
Ngoài ra, khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA còn bổ sung quy định về thời hạn giải quyết của một số thủ tục xác nhận thông tin về cư trú khi được công dân yêu cầu như sau:
- Khi thông tin cư trú cần xác nhận đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: Thời hạn giải quyết không quá ½ ngày làm việc.
- Khi thông tin cư trú cần xác nhận không có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về cư trú: Thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
3.3 Nội dung xác nhận thông tin cư trú
Về nội dung xác nhận thông tin cư trú, Thông tư 66 đã bổ sung thêm nhiều thông tin được xác nhận gồm: Thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong cơ sở dữ liệu về cư trú, về dân cư.
Trong khi đó, quy định cũ tại Thông tư 55 chỉ nêu xác định các thông tin cư trú sau đây: Thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú.
3.4 Quy định đăng ký thường trú không phải điều chỉnh thông tin
Khoản 2 Điều 10 Thông tư 55 về điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu được bổ sung trường hợp không phải thực hiện điều chỉnh thông tin về cư trú nếu các thông tin về hộ tịch của công dân đã được cập nhật, chia sẻ từ cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (Thông tư 55 không có quy định này).
>>> Xem thêm: Sổ đỏ là gì? Những điều cần biết liên quan đến sổ đỏ mới nhất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Ngoài ra, những quy định khác vẫn được giữ nguyên gồm:
– Nếu có sự thay đổi về hộ tịch so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú thì phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh được phép thay đổi của cơ quan đăng ký hộ tịch.
– Nếu đã có thông tin về sự thay đổi trong cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì không cần phải xuất trình giấy tờ chứng minh.
4. Không phải công chứng hợp đồng thuê nhà khi đăng ký tạm trú
Hợp đồng thuê nhà là một trong các minh chứng chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú của công dân. Và để đơn giản thủ tục và thống nhất với các quy định liên quan, khoản 7 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA đã bổ sung quy định:
3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân, tổ chức thì văn bản đó không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
Như vậy, với quy định này, từ ngày 01/01/2024, khi đăng ký tạm trú ở nhà thuê, cho mượn, cho ở nhờ thì hợp đồng thuê nhà, hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ sẽ không bắt buộc phải công chứng và chứng thực.
Trên đây là bài viết “Đăng ký thường trú và tạm trú từ năm 2024 có những quy định gì mới?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất hiện nay tại các văn phòng công chứng được tính dựa trên căn cứ nào?
>>> Muốn kiểm tra sổ đỏ giả nhanh chóng, chính xác cần lưu ý những điểm gì?
>>> Thủ tục công chứng mua bán nhà bao gồm những gì? Văn phòng nào chuyên thực hiện các giấy tờ mua bán nhà đất giá rẻ?
>>> Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất hiện nay tại văn phòng công chứng nào là rẻ nhất?
>>> Sử dụng hình ảnh người khác để kiếm tiền xử lý thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch