Thuế môn bài là khoản tiền mà doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh. Mức nộp thuế môn bài hàng năm không lớn nhưng là nghĩa vụ bắt buộc, trừ trường hợp được miễn.
>>> Xem thêm: Thủ tục làm sổ đỏ thừa kế bao gồm những bước gì? Làm tại cơ quan nhà nước mất khoảng thời gian là bao lâu?
1. Mức nộp thuế môn bài
*Mức thu đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp, hợp tác xã..)
Dựa trên các quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thuế môn bài cho các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được xác định như sau:
TT | Căn cứ thu | Mức thu |
---|---|---|
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 01 triệu đồng/năm |
Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc điều lệ hợp tác xã. Trong trường hợp không có vốn điều lệ, căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu có thay đổi về vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, mức thu lệ phí môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước đó liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi bằng ngoại tệ, quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng tại thời điểm nộp lệ phí môn bài.
*Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
Dựa trên các quy định của khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 22/2022/NĐ-CP) và khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung theo 65/2020/TT-BTC), mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được xác định như sau:
TT | Doanh Thu | Mức Nộp |
---|---|---|
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Mức nộp lệ phí môn bài căn cứ vào doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hoặc hộ gia đình từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể, doanh thu được chia thành các khoảng nhất định và mức thu lệ phí tương ứng được áp dụng.
Điều này giúp xác định mức lệ phí môn bài dựa trên thu nhập của cá nhân hoặc hộ gia đình từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất, đồng thời tạo ra một cơ sở thuế công bằng và linh hoạt.
2. Hạn nộp thuế môn bài 2024
*Hạn nộp tiền thuế
Thời hạn nộp thuế môn bài cho năm 2024 là vào ngày 30/01/2024. Đối với một số trường hợp khác, quy định cụ thể như sau:
Doanh Nghiệp Nhỏ và Vừa Chuyển Đổi từ Hộ Kinh Doanh:
- Khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp), thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
- Kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 06 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
- Kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 06 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, ai cũng có thể áp dụng
Hộ Kinh Doanh, Cá Nhân Kinh Doanh Chấm Dứt và Hoạt Động Trở Lại:
- Khi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại, thời hạn nộp lệ phí môn bài được xác định như sau:
- Ra hoạt động trong 06 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
- Ra hoạt động trong thời gian 06 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.
* Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
Dựa trên khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/ND-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài được quy định như sau:
Người Nộp Lệ Phí Môn Bài (Trừ Hộ Kinh Doanh, Cá Nhân Kinh Doanh):
- Người nộp lệ phí môn bài, bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, mới thành lập hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh, thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong trường hợp có thay đổi về vốn trong năm, người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Hộ Kinh Doanh, Cá Nhân Kinh Doanh:
- Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
- Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu, làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài.
Điều này nhằm đảm bảo tính chính xác và đồng bộ trong quá trình quản lý thuế và nộp lệ phí môn bài của các đối tượng khác nhau.
3. 10 trường hợp được miễn nộp
Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:
Cá Nhân, Nhóm Cá Nhân, Hộ Gia Đình Hoạt Động Sản Xuất, Kinh Doanh: Miễn lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
Miễn Lệ Phí Môn Bài Trong Năm Đầu Thành Lập Hoặc Ra Hoạt Động Sản Xuất, Kinh Doanh: Tổ chức được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh, từ ngày 01/01 đến ngày 31/12, đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích các đối tượng mới hoặc có doanh thu nhỏ tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
>>> Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất hiện nay tại các văn phòng công chứng được tính dựa trên căn cứ nào?
4. Đối tượng
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài bao gồm tổ chức và cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn. Danh sách cụ thể về đối tượng nộp lệ phí môn bài bao gồm:
Doanh Nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Tổ Chức Được Thành Lập theo Luật Hợp Tác Xã.
Đơn Vị Sự Nghiệp.
Tổ Chức Kinh Tế Của Tổ Chức Chính Trị, Tổ Chức Chính Trị – Xã Hội, Tổ Chức Xã Hội, Tổ Chức Xã Hội – Nghề Nghiệp, Đơn Vị Vũ Trang Nhân Dân.
Tổ Chức Khác Hoạt Động Sản Xuất, Kinh Doanh.
Chi Nhánh, Văn Phòng Đại Diện và Địa Điểm Kinh Doanh của Các Tổ Chức từ Thứ Tự Số 1 đến Số 5.
Cá Nhân, Nhóm Cá Nhân, Hộ Gia Đình Hoạt Động Sản Xuất, Kinh Doanh.
Danh sách này giúp xác định rõ đối tượng nộp lệ phí môn bài, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc thu thuế.
5. Mức phạt khi chậm nộp tờ khai, không nộp thuế môn bài
* Mức phạt đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế môn bài
Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt cho các hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sẽ thay đổi tùy thuộc vào mức độ chậm nộp. Dưới đây là chi tiết về các mức phạt:
>>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp sổ đỏ gồm những thủ tục gì? Ủy quyền xin cấp sổ đỏ có được không?
Cảnh Cáo:
- Hành vi vi phạm: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Mức phạt: Không áp dụng cảnh cáo, chỉ cảnh báo.
Phạt Tiền:
- Hành vi vi phạm: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 30 ngày (trừ trường hợp cảnh cáo ở trên).
- Mức phạt: Từ 05 – 08 triệu đồng.
Phạt Tiền:
- Hành vi vi phạm: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 – 60 ngày.
- Mức phạt: Từ 08 – 15 triệu đồng.
Phạt Tiền:
- Hành vi vi phạm: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 – 90 ngày.
- Mức phạt: Từ 15 – 25 triệu đồng.
Phạt Tiền:
- Hành vi vi phạm:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp.
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Mức phạt: Từ 15 – 25 triệu đồng.
Lưu ý: Trong trường hợp mức phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế, số tiền phạt tối đa được xác định bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế, nhưng không ít hơn 11.5 triệu đồng.
Biện Pháp Khắc Phục Hậu Quả:
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế và các phụ lục kèm theo trong trường hợp không nộp hồ sơ khai thuế hoặc không nộp các phụ lục theo quy định.
* Mức phạt khi không nộp lệ phí môn bài
Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế nói chung và lệ phí môn bài nói riêng như sau:
Số tiền chậm nộp (tiền phạt khi chậm nộp) = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
Trong đó, thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước
Như vậy trên đây là bài “Thuế môn bài 2024: Mức nộp bao nhiêu? Hạn nộp thế nào? “. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Quy trình chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
>>> Công chứng ủy quyền cần sự có mặt của hai bên hay chỉ cần một bên?
>>> Cộng tác viên là gì? Quy trình hợp đồng cộng tác viên
>>> Công chức nhận thêm khoản tiền mới từ 01/7/2024?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch