Nhiều doanh nghiệp hiện nay yêu cầu người lao động ký cam kết không nghỉ việc trong một khoảng thời gian nhất định nhằm hạn chế tình trạng nhảy việc hoặc bảo vệ chi phí đào tạo. Tuy nhiên, người lao động thường lo ngại rằng việc ký cam kết này sẽ khiến họ bị ràng buộc và mất quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Điều này dẫn đến câu hỏi quan trọng: liệu cam kết không nghỉ việc có thực sự hợp pháp và có giá trị bắt buộc hay không? Bài viết dưới đây sẽ phân tích toàn diện để giúp người lao động hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình theo pháp luật hiện hành.

>>> Xem thêm: Những “cái bẫy” thường gặp khi công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng

1. Cam kết không nghỉ việc là gì và được lập trong trường hợp nào?

cam kết không nghỉ việc

Cam kết không nghỉ việc là văn bản trong đó người lao động hứa sẽ làm việc tại doanh nghiệp trong một thời hạn nhất định. Loại cam kết này thường xuất hiện trong các trường hợp:

  • Doanh nghiệp hỗ trợ chi phí đào tạo;

  • Doanh nghiệp gắn người lao động với dự án quan trọng;

  • Doanh nghiệp muốn ổn định nhân sự;

  • Người lao động nhận các khoản hỗ trợ đặc biệt có điều kiện.

Mặc dù phổ biến, nhưng tính hợp pháp của văn bản này phụ thuộc vào nội dung và bối cảnh ký kết.

>>> Xem thêm: 5 lưu ý quan trọng khi công chứng nhà đất

2. Cam kết không nghỉ việc có được pháp luật thừa nhận không?

2.1. Pháp luật lao động không cấm

Bộ luật Lao động 2019 không cấm việc doanh nghiệp và người lao động ký các thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng. Theo “Điều 3 Bộ luật Lao động 2019”, các thỏa thuận dân sự giữa doanh nghiệp và người lao động vẫn được công nhận nếu không trái với:

  • Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;

  • Quy định về tiền lương và điều kiện làm việc;

  • Nguyên tắc tự do, tự nguyện, thiện chí;

  • Quyền cơ bản của người lao động.

>>> Xem thêm: Khi nào nên kiểm tra lại Di chúc sau sự thay đổi tài sản

2.2. Tuy không cấm nhưng phải phù hợp với quyền nghỉ việc theo luật

“Điều 35 Bộ luật Lao động 2019” quy định người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, chỉ cần:

  • Báo trước đúng thời hạn;

  • Có lý do thuộc trường hợp không cần báo trước (ốm đau, bị ngược đãi…).

Điều này nghĩa là: không một cam kết nào được phép tước quyền nghỉ việc theo Điều 35, vì đây là quyền được pháp luật bảo vệ.

Nếu cam kết yêu cầu “không được nghỉ việc trong 1–2 năm dưới mọi hình thức” thì nội dung đó vô hiệu.

>>> Xem thêm: Những trường hợp được miễn thuế khi thủ tục thừa kế nhà đất

3. Cam kết không nghỉ việc chỉ có giá trị khi đáp ứng các điều kiện sau

Một cam kết không nghỉ việc chỉ được coi là hợp pháp nếu:

3.1. Có gắn với nghĩa vụ hoàn trả chi phí hợp pháp

Ví dụ:

  • Doanh nghiệp chi trả chi phí đào tạo (theo “Điều 62 Bộ luật Lao động 2019”);

  • Doanh nghiệp cấp học bổng, hỗ trợ chuyên môn, chi phí cấp chứng chỉ;

  • Doanh nghiệp cung cấp tài sản hoặc quyền lợi có giá trị.

Xem thêm:  Thủ tục kê khai di sản: Tiền gửi ngân hàng khai báo như nào?

Trong trường hợp này, cam kết không nghỉ việc mang tính bảo đảm hoàn trả chi phí, không phải ngăn cấm nghỉ việc.

3.2. Không trái với quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Người lao động vẫn có thể nghỉ việc, nhưng có thể phải:

  • Hoàn trả chi phí đào tạo còn lại;

  • Bồi thường khoản hỗ trợ đã nhận (nếu cam kết nêu rõ và phù hợp pháp luật).

3.3. Không mang tính ép buộc

Nếu người lao động bị ép ký, ký khi không được cung cấp thông tin hoặc ký dưới áp lực → cam kết có thể bị tuyên vô hiệu theo “Điều 49 Bộ luật Lao động 2019”.

3.4. Không được đưa ra mức phạt trái luật

Pháp luật lao động Việt Nam cấm phạt tiền người lao động (theo “Điều 127 Bộ luật Lao động 2019”).
Vì vậy, cam kết đặt ra:

  • Phạt tiền cố định (ví dụ phạt 20 – 50 triệu nếu nghỉ việc),

  • Phạt theo tỷ lệ thu nhập,

→ tất cả đều vô hiệu.

4. Khi nào cam kết không nghỉ việc trở thành vô hiệu hoàn toàn?

cam kết không nghỉ việc

Cam kết sẽ không có giá trị pháp lý nếu:

  • Tước quyền nghỉ việc theo “Điều 35”;

  • Quy định mức phạt tiền khi nghỉ việc;

  • Không gắn với chi phí mà doanh nghiệp đã đầu tư hợp pháp;

  • Không có thỏa thuận đào tạo theo đúng quy định;

  • Không dựa trên sự tự nguyện;

  • Bị dùng để đe dọa, ràng buộc bất hợp pháp.

Nói cách khác: doanh nghiệp không thể cấm người lao động nghỉ việc bằng một cam kết tự đặt ra.

5. Nếu người lao động đã ký cam kết nhưng muốn nghỉ việc thì sao?

5.1. Nghỉ việc theo Điều 35 vẫn hợp pháp

Ngay cả khi đã ký cam kết, người lao động vẫn có quyền:

  • Nghỉ việc đúng thời hạn báo trước;

  • Hoặc nghỉ ngay trong trường hợp pháp luật cho phép không báo trước.

Cam kết không được làm mất quyền này.

5.2. Doanh nghiệp chỉ có thể yêu cầu hoàn trả chi phí hợp pháp

Nếu cam kết gắn với:

  • Chi phí đào tạo;

  • Chi phí hỗ trợ chuyên môn;

  • Khoản hỗ trợ có điều kiện,

→ doanh nghiệp có quyền yêu cầu người lao động hoàn trả phần chi phí tương ứng.

5.3. Không được xử lý kỷ luật vì nghỉ việc

“Điều 127” cấm dùng kỷ luật để ép buộc người lao động làm việc.
Do đó, nghỉ việc đúng luật không phải lý do để xử lý kỷ luật, dù có cam kết.

6. Người lao động nên làm gì nếu bị ép ký cam kết không nghỉ việc?

  • Từ chối ký nếu nội dung hạn chế quyền nghỉ việc;

  • Đề nghị doanh nghiệp lập thỏa thuận đào tạo đúng luật nếu có hỗ trợ chi phí;

  • Giữ bằng chứng về việc bị ép buộc hoặc áp lực;

  • Khiếu nại đến công đoàn hoặc Thanh tra Sở nếu bị đe dọa kỷ luật;

  • Nhờ tư vấn pháp lý trước khi ký các cam kết ràng buộc tài chính.

Kết luận

Cam kết không nghỉ việc không đồng nghĩa với việc người lao động bị cấm nghỉ việc. Pháp luật lao động bảo vệ quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo “Điều 35 Bộ luật Lao động 2019”, do đó mọi thỏa thuận cấm nghỉ việc đều vô hiệu. Cam kết chỉ có giá trị khi gắn với chi phí hợp pháp mà doanh nghiệp đã đầu tư và dựa trên sự tự nguyện. Người lao động cần hiểu rõ nội dung, giới hạn và hệ quả của mỗi loại cam kết để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

Xem thêm:  Luật mới và nguyên tắc bảo mật thông tin trong công chứng

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Chất lượng xây dựng chung cư tái định cư: Cách kiểm tra và đánh giá thực tế

>>> Công chứng giấy ủy quyền nhận tiền phạt hợp đồng – Quy định mới

>>> Những ai được phép công chứng giấy tờ thay người khác?

>>> Văn phòng công chứng thứ 7 chủ nhật tại trung tâm Hà Nội thuận tiện đi lại

>>> Công chứng ngoài giờ hành chính tại nhà bệnh viện cho người ốm

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá