Thỏa thuận tài sản riêng nước ngoài là văn bản thể hiện sự thống nhất giữa vợ và chồng về quyền sở hữu tài sản riêng trong trường hợp một hoặc cả hai bên có yếu tố nước ngoài (quốc tịch, tài sản ở nước ngoài, kết hôn ở nước ngoài…). Việc lập văn bản thỏa thuận này không chỉ giúp xác định rõ ràng quyền lợi mỗi bên mà còn tránh tranh chấp khi ly hôn. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết các quy định pháp lý liên quan cũng như các vấn đề thực tiễn cần lưu ý.
>>> Xem thêm: Những điều cần biết trước khi đến văn phòng công chứng giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh thỏa thuận tài sản riêng nước ngoài
1.1 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
Khoản 1 Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định:
“Vợ chồng có quyền thỏa thuận xác lập chế độ tài sản theo quy định tại Điều 28 của Luật này; việc thỏa thuận phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực trước khi kết hôn.”
Ngoài ra, Điều 59 quy định việc chia tài sản khi ly hôn có thể căn cứ vào thỏa thuận tài sản riêng, nếu văn bản đó hợp pháp.
>>> Xem thêm: Quên công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất thì điều gì sẽ xảy ra?
Khi có yếu tố nước ngoài, cần xét đến quy định tại Điều 663 Bộ luật Dân sự 2015:
“Quan hệ tài sản của vợ chồng có yếu tố nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước nơi vợ chồng cùng cư trú thường xuyên; nếu không có nơi cư trú thường xuyên thì áp dụng pháp luật của nước mà cả hai mang quốc tịch…”
Tức là pháp luật Việt Nam chỉ được áp dụng nếu đáp ứng điều kiện về quốc tịch hoặc nơi cư trú.
2. Các trường hợp phổ biến có yếu tố nước ngoài
2.1 Vợ hoặc chồng có quốc tịch nước ngoài
Trường hợp một bên là người nước ngoài hoặc có hai quốc tịch, thỏa thuận tài sản riêng sẽ chịu điều chỉnh bởi cả pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc gia có liên quan. Ví dụ: Chồng là công dân Mỹ, vợ là công dân Việt Nam, thì thỏa thuận cần cân nhắc cả quy định tại tiểu bang nơi người chồng cư trú.
2.2 Tài sản nằm ở nước ngoài
Nếu vợ chồng sở hữu tài sản ở nước ngoài (nhà đất, cổ phiếu, tài khoản ngân hàng…), việc phân chia hoặc xác định quyền sở hữu cần được pháp luật nước sở tại công nhận. Việc thỏa thuận tại Việt Nam phải có điều khoản điều chỉnh rõ ràng và nên tham khảo luật sư quốc tế.
2.3 Kết hôn và lập thỏa thuận tại nước ngoài
Trường hợp kết hôn tại nước ngoài và ký thỏa thuận tài sản theo mẫu của quốc gia sở tại, cần hợp pháp hóa lãnh sự và công nhận tại Việt Nam theo Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư 01/2020/TT-BTP.
>>> Xem thêm: Thỏa thuận tài sản riêng với hợp đồng tín dụng: Bảo vệ tài sản cá nhân khi vay ngân hàng
3. Hình thức và nội dung văn bản thỏa thuận tài sản riêng có yếu tố nước ngoài
3.1 Yêu cầu về hình thức tài sản riêng nước ngoài
-
Văn bản phải được lập trước khi kết hôn (hoặc trong thời kỳ hôn nhân nếu có sự đồng thuận rõ ràng).
-
Phải được công chứng hoặc chứng thực tại Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài (sau đó hợp pháp hóa).
-
Ngôn ngữ: Có thể song ngữ, nhưng bản tiếng Việt phải thể hiện đầy đủ nội dung.
3.2 Nội dung cần có tài sản riêng nước ngoài
-
Thông tin cá nhân, quốc tịch, nơi cư trú của vợ chồng
-
Liệt kê cụ thể tài sản riêng của từng bên
-
Cách quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản riêng và tài sản chung
-
Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp nếu phát sinh
-
Điều khoản luật áp dụng: Nên ghi rõ “theo pháp luật Việt Nam” hoặc “theo luật của… nếu có yếu tố nước ngoài”.
>>> Xem thêm: Cam kết tài sản riêng khi vay mượn tiền: Tránh rủi ro nợ chung vợ chồng
4. Ví dụ minh họa thực tế tài sản riêng nước ngoài
Trường hợp thực tế:
Anh A (quốc tịch Việt Nam) kết hôn với chị B (quốc tịch Đức). Trước khi kết hôn, họ lập văn bản thỏa thuận rằng: căn hộ ở Đức là tài sản riêng của chị B; căn nhà tại TP.HCM là tài sản riêng của anh A; tài sản sau khi kết hôn nếu không có thỏa thuận thì là tài sản chung.
Văn bản được ký tại Đức, dịch công chứng sang tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó nộp tại cơ quan công chứng ở TP.HCM. Khi ly hôn sau 5 năm, hai bên không xảy ra tranh chấp vì đã có thỏa thuận rõ ràng.
5. Những lưu ý quan trọng khi lập thỏa thuận tài sản riêng nước ngoài
-
Tham khảo luật quốc tế: Nên tham khảo ý kiến chuyên gia pháp lý ở cả hai quốc gia.
-
Công nhận tại Việt Nam: Đảm bảo văn bản lập ở nước ngoài được công nhận tại Việt Nam.
-
Ngôn ngữ rõ ràng: Dùng ngôn từ cụ thể, tránh mơ hồ về quyền tài sản.
-
Chứng minh tài sản riêng: Giấy tờ mua bán, chứng nhận quyền sở hữu… là chứng cứ quan trọng.
>>> Xem thêm: Cập nhật mới nhất về quy định tài sản riêng trong hôn nhân năm 2025.
6. Kết luận
Thỏa thuận tài sản riêng nước ngoài là một giải pháp pháp lý quan trọng giúp vợ chồng quản lý tài sản minh bạch, phòng ngừa tranh chấp và bảo vệ quyền lợi cá nhân khi có yếu tố nước ngoài. Để đảm bảo hiệu lực và tính pháp lý, người lập cần tuân thủ đúng quy định về hình thức, nội dung và pháp luật áp dụng.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com