Góp vốn bằng nhà đất là hình thức phổ biến trong hoạt động đầu tư và thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Tuy nhiên, để giao dịch hợp pháp, đúng quy định và có giá trị pháp lý, các bên bắt buộc phải lập hợp đồng góp vốn bằng nhà đất theo mẫu chuẩn. Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu mẫu hợp đồng góp vốn nhà đất mới nhất năm 2025, kèm hướng dẫn lập và lưu ý quan trọng giúp phòng tránh tranh chấp.
>>> Xem thêm: Mẫu đơn yêu cầu công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất.
1. Cơ sở pháp lý của hợp đồng góp vốn nhà đất
1.1. Bộ luật Dân sự 2015
-
Điều 117: Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ điều kiện về chủ thể, nội dung, hình thức.
-
Điều 450 – 451: Quy định về hợp đồng tặng cho, hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất – áp dụng tương tự với hợp đồng góp vốn bằng bất động sản.
1.2. Luật Doanh nghiệp 2020
-
Điều 35: Tài sản góp vốn bao gồm nhà, đất, quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền.
-
Điều 36: Góp vốn phải chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật về đất đai.
1.3. Luật Đất đai 2013 (hiện hành)
-
Điều 188: Điều kiện để người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng, góp vốn.
-
Yêu cầu: có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không tranh chấp, không bị kê biên, còn thời hạn sử dụng.
2. Khi nào cần lập hợp đồng góp vốn nhà đất?
-
Khi cá nhân, tổ chức dùng nhà ở, đất ở, đất sản xuất kinh doanh để góp vốn vào doanh nghiệp, hợp tác xã, hoặc liên doanh.
-
Khi chuyển quyền sử dụng nhà đất từ cá nhân sang pháp nhân.
-
Khi cần đảm bảo pháp lý rõ ràng, minh bạch và được công chứng theo quy định.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng Hà Nội: Đối tác đồng hành trong mọi giao dịch
3. Mẫu hợp đồng góp vốn nhà đất chuẩn mới nhất 2025
3.1. Thông tin bắt buộc trong mẫu hợp đồng
Một mẫu hợp đồng góp vốn nhà đất hợp lệ cần có đầy đủ các nội dung sau:
-
Thông tin bên góp vốn và bên nhận vốn (họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD hoặc mã số doanh nghiệp);
-
Thông tin chi tiết về nhà đất: vị trí, diện tích, loại đất, giấy tờ pháp lý liên quan;
-
Giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ góp;
-
Cam kết của các bên;
-
Trách nhiệm chuyển quyền sử dụng;
-
Thời hạn góp vốn;
-
Chữ ký và xác nhận của các bên;
-
Xác nhận của văn phòng công chứng.
3.2. Mẫu hợp đồng cơ bản
MẪU HỢP ĐỒNG GÓP VỐN NHÀ ĐẤT (Tóm tắt):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúcHỢP ĐỒNG GÓP VỐN NHÀ ĐẤT
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2025 tại …
Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên góp vốn): Họ tên, địa chỉ, CCCD…
Bên B (Bên nhận vốn): Tên doanh nghiệp, địa chỉ, MST…
Điều 1: Tài sản góp vốn
Bên A đồng ý góp vốn bằng quyền sử dụng thửa đất số…, tờ bản đồ số…, tại địa chỉ…, đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…Điều 2: Giá trị tài sản góp vốn
Theo thỏa thuận, giá trị tài sản góp vốn là: … VNĐ.Điều 3: Cam kết của các bên
Tài sản không tranh chấp, không bị kê biên, được quyền góp vốn…Điều 4: Thời hạn, cách thức chuyển giao
Điều 5: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trên.
ĐẠI DIỆN BÊN A ………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B ………………………(Hợp đồng cần được công chứng/chứng thực theo quy định pháp luật)
4. Ví dụ minh họa thực tế
Trường hợp 1: Góp vốn hợp pháp
Ông H góp vốn bằng căn nhà tại quận 7 vào công ty cổ phần do ông là cổ đông sáng lập. Tài sản đứng tên riêng ông, có đầy đủ giấy tờ, hợp đồng được lập văn bản và công chứng. Sau 1 năm, ông H được chia cổ tức tương ứng phần vốn góp, không có tranh chấp xảy ra.
Trường hợp 2: Góp vốn không công chứng, bị vô hiệu
Chị T góp vốn bằng nhà ở quê để cùng bạn mở công ty. Hai bên chỉ thỏa thuận bằng miệng, không công chứng. Sau 2 năm, phát sinh tranh chấp, chị T muốn rút lại nhà thì bị công ty từ chối. Khi kiện ra tòa, hợp đồng bị tuyên vô hiệu do không đúng hình thức (không công chứng theo Điều 502 BLDS), chị T phải chứng minh lại quyền sở hữu và giá trị đã góp.
>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng văn bản thừa kế phức tạp không? Có thể thực hiện ở đâu?
5. Lưu ý khi sử dụng mẫu hợp đồng góp vốn nhà đất
5.1. Phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tài sản góp vốn bắt buộc phải hợp pháp, có giấy tờ đầy đủ, không tranh chấp hoặc bị kê biên thi hành án.
5.2. Công chứng hợp đồng
-
Bắt buộc công chứng với hợp đồng góp vốn bằng nhà đất (theo Điều 167 Luật Đất đai 2013);
-
Việc công chứng giúp đảm bảo giá trị pháp lý và tránh rủi ro vô hiệu sau này.
5.3. Chuyển quyền sở hữu
-
Sau khi công chứng hợp đồng, phải làm thủ tục sang tên (toàn phần hoặc phần tương ứng) cho công ty/cá nhân nhận góp vốn.
Xem thêm:
>>> Có được sao y từ bản sao công chứng không?
>>> 5 loại giấy tờ bạn không thể công chứng dù mang bản gốc
Kết luận
Mẫu hợp đồng góp vốn nhà đất năm 2025 cần đảm bảo đúng quy định về nội dung, hình thức và công chứng theo pháp luật hiện hành. Đây là văn bản quan trọng thể hiện sự chuyển giao tài sản góp vốn hợp pháp giữa cá nhân và doanh nghiệp. Người góp vốn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, soạn hợp đồng rõ ràng và tuân thủ đúng quy trình pháp lý để đảm bảo an toàn trong đầu tư.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669
Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Email: ccnguyenhue165@gmail.com