Bên cạnh việc định danh biển số xe, Thông tư 24/2023/NĐ-CP còn có thêm một sự thay đổi khác. Vậy quy định mới về biển số xe từ ngày 15/8/2023 là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
>>> Xem thêm: Công chứng thứ 7 chủ nhật giấy tờ mua bán đất có mất phí ngoài giờ không?
1. Quy định mới về biển số xe máy định danh 2 chữ cái
Các quy định về hồ sơ, thủ tục cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới hồ sơ, thủ tục cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới được thực hiện theo Thông tư 24/2023/TT-BCA kể từ ngày 15/8/2023.
Theo quy định mới, màu sắc cùng các ký hiệu trên biển số xe máy cấp cho tổ chức, cá nhân trong nước được thực hiện như sau:
– Biển số xe máy nền màu trắng, chữ và số màu đen.
– Sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
Lưu ý: Quy định trên không áp dụng với xe máy cấp cho các cơ quan nhà nước như: Cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Hội đồng nhân dân các cấp; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân,…
Xe máy cấp cho các cơ quan kể trên có biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng 01 chữ cái kết hợp với 01 chữ số từ 1 đến 9.
Theo đó, biển số xe máy cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam từ ngày 15/8/2023 sẽ có 02 chữ cái liên tiếp kiểu như AA, AB, CA, HA…
Điều này khiến không ít người dân đi đăng ký xe sau ngày 15/8/2023 đã ngỡ ngàng khi thấy biển số xe của mình có đến 02 chữ cái.
Trước đây, theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, những biển số xe có 02 chữ cái liên tiếp kiểu này chỉ được cấp cho xe máy có dung tích xi lanh dưới 50 cc và xe máy điện.
>>> Xem thêm: Địa điểm hỗ trợ dịch vụ sổ đỏ, kiểm tra sổ đỏ thật giả giá rẻ
Trong khi đó, xe máy có dung tích xi lanh từ 50 cc trở lên được cấp biển số có 1 chữ cái kèm theo 1 chữ số. Cụ thể như sau:
– Xe máy có dung tích xi lanh từ 50 cc đến dưới 175 cc: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
– Xe máy có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
Như vậy, từ 15/8/2023, tất cả các xe máy được chủ xe đem đi đăng ký và cấp biển số mới đều được thống nhất cấp biển số định danh có 02 chữ cái mà không có sự khác biệt giữa xe dưới 50 cc, trên 50 cc và xe phân khối lớn.
>>> Xem thêm: Quy trình thủ tục công chứng di chúc miệng cập nhật chi tiết nhất.
2. Biển số xe máy không còn phân loại theo phân khối
Trước đây, Mục 2 Phụ lục số 04 Thông tư 58/2020/TT-BCA phân loại biển số xe máy cấp cho tổ chức, cá nhân trong nước theo dung tích xi lanh bao gồm:
– Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.
– Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
– Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.
Dựa trên phân khối của xe máy, cơ quan đăng ký xe sẽ cấp biển số xe tương ứng với đặc điểm nhận diện như sau:
– Xe dưới 50 cc: Biển số xe có 02 chữ cái.
– Xe từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3: Biển số xe sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 01 chữ số từ 1 đến 9.
– Xe từ 175 cm3 trở lên: Biển số xe sử dụng chữ cái A kết hợp với 01 chữ số từ 1 đến 9.
Với quy định mới tại Thông tư 24/2023/TT-BCA, việc phân loại biển số xe máy theo phân khối đã không còn được ghi nhận.
Thay vào đó, cơ quan đăng ký xe sẽ cấp thống nhất 01 loại biển số có nền màu trắng; chữ và số màu đen; sêri sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho tất cả xe máy của cá nhân, tổ chức trong nước.
>>> Xem thêm: Công chứng ngoài giờ hành chính ở đâu miễn phí dịch vụ?
3. Chi phí để sở hữu biển số xe máy định danh 2 chữ cái
Các xe máy được đăng ký, cấp biển số mới sẽ được cấp biển số theo Thông tư 24/2023/TT-BCA. Việc đăng ký, cấp biển số xe máy về cơ bản vẫn được thực hiện giống với quy định trước đây.
Do đó, người dân có thể dễ dàng đăng ký biển số xe máy định danh 02 chữ cái. Chi phí cho việc đăng ký, cấp mới biển số xe máy được thực hiện theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:
STT | Xe máy(tính theo giá lệ phí trước bạ) | Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||
1 | Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống | 500.000-1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
2 | Trị giá trên 15 đến 40 triệu đồng | 1.000.000-2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
3 | Trị giá trên 40 triệu đồng | 2.000.000- 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
>>> Xem thêm: Đối tác kinh doanh là gì? Bí kíp tìm kiếm đối tác kinh doanh hiệu quả
Trên đây là bài viết giải đáp về “Quy định mới về biển số xe từ ngày 15/8/2023”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Phí công chứng hợp đồng thế chấp nhà đất hết bao tiền?
>>> Cộng tác viên là gì? Tìm việc cộng tác viên ở đâu uy tín?
>>> Quy trình chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
>>> Đối tượng không được làm chứng lập di chúc thừa kế nhà đất
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch