Góp vốn là một bước quan trọng khi thành lập hoặc tăng vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH). Trong đó, hình thức góp vốn bằng tài sản thay vì bằng tiền mặt ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không ít trường hợp thực hiện thiếu đúng trình tự dẫn đến hợp đồng góp vốn bị vô hiệu hoặc không được công nhận phần vốn góp. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục góp vốn vào công ty TNHH bằng tài sản, căn cứ pháp lý liên quan và ví dụ thực tế giúp bạn dễ hình dung.

>>> Xem thêm: Giải pháp khi phát hiện công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất bị làm giả hoặc sai sót.

1. Quy định pháp lý về góp vốn tài sản vào công ty TNHH

1.1. Luật Doanh nghiệp 2020

  • Điều 35: Tài sản góp vốn bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam.

  • Điều 36: Thành viên công ty phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo đúng quy định của pháp luật.

1.2. Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 167 và 188 Luật Đất đai 2013: Khi góp vốn bằng bất động sản, phải đảm bảo tài sản có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, không tranh chấp, không bị kê biên thi hành án.

  • Điều 500 – 502 BLDS 2015: Giao dịch góp vốn bằng bất động sản phải lập văn bản có công chứng.

2. Các loại tài sản có thể góp vốn vào công ty TNHH

  • Bất động sản (nhà, đất, công trình gắn liền với đất);

  • Xe ô tô, máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất;

  • Quyền tài sản (quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ);

  • Tài sản vô hình có thể định giá được (phần mềm, sáng chế…).

>>> Xem thêm: Khi nào bắt buộc phải thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp?

góp vốn vào công ty TNHH

3. Thủ tục góp vốn bằng tài sản vào công ty TNHH

3.1. Bước 1: Định giá tài sản góp vốn

Theo khoản 2 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020:

Nếu các thành viên tự định giá thì phải chịu trách nhiệm liên đới về độ chính xác. Nếu không thỏa thuận được, có thể thuê đơn vị thẩm định giá.

Lưu ý: Nếu định giá sai lệch, gây thiệt hại cho công ty, người góp vốn phải bồi thường.

3.2. Bước 2: Lập hợp đồng góp vốn bằng tài sản

  • Hợp đồng phải lập thành văn bản có đầy đủ thông tin về các bên, tài sản góp vốn, thời hạn góp, cam kết chuyển quyền…

  • Với tài sản là bất động sản, xe ô tô, tài sản giá trị lớn, hợp đồng cần được công chứng/chứng thực.

Xem thêm:  Hồ sơ giảm trừ gia cảnh có cần công chứng không?

3.3. Bước 3: Chuyển quyền sở hữu tài sản cho công ty

Tùy vào loại tài sản mà thủ tục chuyển quyền khác nhau:

  • Đối với bất động sản: Làm thủ tục sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai.

  • Đối với xe cộ, máy móc: Làm thủ tục sang tên tại cơ quan đăng ký xe (Cục CSGT, Sở GTVT).

  • Đối với quyền sở hữu trí tuệ: Chuyển nhượng tại Cục Sở hữu trí tuệ.

3.4. Bước 4: Ghi nhận phần vốn góp trong hồ sơ công ty

  • Cập nhật thay đổi tại Sổ đăng ký thành viên của công ty.

  • Nếu góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ khi thành lập: không cần đăng ký thay đổi với Sở KH&ĐT.

  • Nếu góp vốn sau thời điểm góp vốn ban đầu: phải thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (tăng vốn điều lệ).

4. Ví dụ minh họa thực tế

Trường hợp 1: Góp vốn bằng ô tô đúng quy trình

Anh A góp vốn vào công ty TNHH X bằng xe ô tô trị giá 800 triệu đồng. Hai bên lập hợp đồng góp vốn có công chứng, làm thủ tục sang tên xe cho công ty. Sau đó, công ty cập nhật vốn góp và ghi nhận phần vốn trong sổ thành viên. Giao dịch được pháp luật công nhận, anh A được chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp.

Trường hợp 2: Góp vốn bằng nhà đất nhưng không chuyển quyền

Chị H góp vốn bằng căn nhà tại Hà Nội vào công ty TNHH Y. Hai bên có hợp đồng góp vốn nhưng không làm thủ tục sang tên nhà đất cho công ty. Sau 3 năm, chị H đòi lại tài sản. Công ty không đồng ý. Tòa án tuyên hợp đồng góp vốn vô hiệu do chưa chuyển quyền sở hữu theo Điều 36 Luật Doanh nghiệp.

>>> Xem thêm: Tổng hợp các văn phòng công chứng uy tín, được đánh giá tại Hà Nội

góp vốn vào công ty TNHH

5. Những lưu ý quan trọng

5.1. Chuyển quyền sở hữu là bắt buộc

Không thực hiện chuyển quyền theo quy định, phần vốn góp có thể không được công nhận hợp pháp, gây tranh chấp và thiệt hại về sau.

5.2. Cẩn trọng khi định giá tài sản

Việc định giá quá cao so với giá thị trường có thể dẫn đến tranh chấp giữa các thành viên, hoặc bị cơ quan thuế truy thu.

5.3. Ghi nhận phần vốn góp đúng sổ sách

Xem thêm:  Danh sách văn phòng công chứng quận Thanh Xuân

Công ty cần ghi rõ thông tin về phần vốn góp bằng tài sản trong sổ đăng ký thành viên và hồ sơ doanh nghiệp để đảm bảo minh bạch.

Xem thêm:

>>> Góp vốn bằng nhà đất nhưng không chuyển quyền: có rủi ro?

>>> Công chứng hợp đồng chia tách đất khi tài sản thuộc sở hữu nhà nước

Kết luận

Việc góp vốn vào công ty TNHH bằng tài sản là hoàn toàn hợp pháp nếu được thực hiện đúng trình tự, có đầy đủ văn bản, hợp đồng, công chứng và chuyển quyền sở hữu rõ ràng. Trường hợp không tuân thủ thủ tục, phần vốn góp có thể bị tuyên vô hiệu, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và vị trí của người góp vốn trong công ty.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá