Trong thực tiễn thừa kế, di sản không chỉ là nhà đất hay tiền mặt mà còn bao gồm quyền góp vốn vào hoạt động kinh doanh. Khi người để lại di sản là thành viên công ty, chủ hộ kinh doanh hoặc cá nhân góp vốn hợp tác, việc xác nhận “di sản góp vốn” đòi hỏi phải tuân thủ đồng thời pháp luật dân sự và pháp luật doanh nghiệp. Nếu không thực hiện đúng quy trình, người thừa kế có thể gặp khó khăn trong việc ghi nhận quyền sở hữu hoặc tiếp tục tham gia kinh doanh. Bài viết dưới đây phân tích chi tiết quy trình xác nhận di sản là quyền góp vốn kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành.

>>> Xem thêm: Có nên chọn văn phòng công chứng gần nhà cho hồ sơ gấp?

1. Quyền góp vốn kinh doanh có phải là di sản thừa kế không?

quyền góp vốn kinh doanh

Theo “Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015”, cá nhân có quyền để lại di sản là tài sản của mình cho người thừa kế. Quyền góp vốn kinh doanh được xác định là quyền tài sản, bao gồm:

  • Phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn;

  • Cổ phần trong công ty cổ phần;

  • Phần vốn góp trong công ty hợp danh;

  • Quyền góp vốn theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC);

  • Phần vốn trong hộ kinh doanh hoặc tổ chức kinh tế khác.

Do đó, di sản góp vốn hoàn toàn có thể trở thành đối tượng thừa kế, trừ trường hợp pháp luật hoặc điều lệ doanh nghiệp có quy định hạn chế.

2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh việc thừa kế quyền góp vốn

Việc xác nhận và khai nhận di sản góp vốn được điều chỉnh bởi nhiều văn bản pháp luật, bao gồm:

  • “Bộ luật Dân sự 2015” (quy định về thừa kế);

  • “Luật Doanh nghiệp 2020” (quy định về tư cách thành viên, cổ đông);

  • “Luật Công chứng 2014”;

  • Điều lệ công ty hoặc hợp đồng góp vốn.

Đặc biệt, “Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020” quy định người thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty TNHH được trở thành thành viên, trừ trường hợp điều lệ có quy định khác.

>>> Xem thêm: Những đối tượng được giảm phí khi dùng dịch vụ sang tên sổ đỏ

3. Các trường hợp xác nhận di sản góp vốn phổ biến

3.1. Thừa kế phần vốn góp trong công ty TNHH

Người thừa kế có thể:

  • Trở thành thành viên công ty; hoặc

  • Yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp; hoặc

  • Chuyển nhượng phần vốn cho người khác theo quy định.

3.2. Thừa kế cổ phần trong công ty cổ phần

Theo “Luật Doanh nghiệp 2020”, cổ phần được tự do chuyển nhượng, do đó người thừa kế đương nhiên trở thành cổ đông sau khi hoàn tất thủ tục khai nhận di sản.

3.3. Thừa kế quyền góp vốn theo hợp đồng hợp tác kinh doanh

Trường hợp này phụ thuộc lớn vào nội dung hợp đồng BCC. Nếu hợp đồng không cấm, quyền góp vốn được xác nhận là di sản hợp pháp.

3.4. Thừa kế phần vốn trong hộ kinh doanh

Phần vốn này được xem là tài sản của cá nhân, do đó được thừa kế theo quy định chung của pháp luật dân sự.

Xem thêm:  Đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm được không?

4. Hồ sơ xác nhận di sản là quyền góp vốn kinh doanh

quyền góp vốn kinh doanh

Khi thực hiện công chứng văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản góp vốn, người thừa kế cần chuẩn bị:

  1. Giấy tờ chứng minh quyền góp vốn

    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

    • Điều lệ công ty;

    • Hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng BCC;

    • Sổ đăng ký thành viên/cổ đông (nếu có).

  2. Giấy tờ về thừa kế

    • Giấy chứng tử của người để lại di sản;

    • Di chúc hợp pháp (nếu có);

    • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế.

  3. Giấy tờ tùy thân của người thừa kế.

>>> Xem thêm: An toàn hơn khi dùng Công chứng di chúc tại nhà nếu bạn có nhiều bất động sản

5. Quy trình xác nhận di sản góp vốn tại văn phòng công chứng

5.1. Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng

Người thừa kế nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng nơi cư trú cuối cùng của người chết hoặc nơi có trụ sở doanh nghiệp.

5.2. Kiểm tra điều kiện thừa kế quyền góp vốn

Công chứng viên kiểm tra:

  • Tính hợp pháp của quyền góp vốn;

  • Quy định của điều lệ công ty;

  • Việc hạn chế hoặc cấm chuyển quyền (nếu có).

5.3. Niêm yết việc khai nhận di sản

Theo “Điều 18 Luật Công chứng 2014”, việc khai nhận di sản phải được niêm yết công khai trong thời hạn 15 ngày.

5.4. Lập và ký văn bản khai nhận di sản

Văn bản phải ghi rõ:

  • Giá trị phần vốn góp;

  • Hình thức thừa kế;

  • Người được hưởng di sản góp vốn;

  • Cam kết không tranh chấp.

5.5. Nhận văn bản công chứng

Sau khi ký, văn bản có giá trị pháp lý để thực hiện thủ tục thay đổi thông tin tại doanh nghiệp.

6. Thủ tục sau công chứng tại doanh nghiệp

Sau khi hoàn tất công chứng, người thừa kế cần:

  • Thông báo cho công ty về việc thừa kế phần vốn góp;

  • Thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên/cổ đông tại Phòng Đăng ký kinh doanh;

  • Cập nhật sổ đăng ký thành viên/cổ đông.

Trường hợp không tiếp tục tham gia kinh doanh, người thừa kế có thể yêu cầu thanh toán giá trị phần vốn theo quy định pháp luật.

7. Nghĩa vụ tài chính liên quan đến di sản góp vốn

Theo “Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015”, người thừa kế phải thực hiện nghĩa vụ tài chính của người chết trong phạm vi di sản nhận được, bao gồm:

  • Nợ của doanh nghiệp (nếu có cam kết);

  • Nghĩa vụ thuế phát sinh từ phần vốn góp;

  • Các khoản nghĩa vụ khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.

8. Một số lưu ý pháp lý quan trọng

  • Không phải mọi quyền góp vốn đều được tự động thừa kế nếu điều lệ công ty hạn chế.

  • Trường hợp có tranh chấp thừa kế, văn phòng công chứng sẽ từ chối giải quyết.

  • Di sản góp vốn cần được xác định rõ giá trị tại thời điểm mở thừa kế.

  • Người thừa kế nên rà soát kỹ quyền và nghĩa vụ trước khi tiếp tục tham gia kinh doanh.

Kết luận

Quy trình xác nhận di sản là quyền góp vốn kinh doanh đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa pháp luật thừa kế và pháp luật doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng thủ tục công chứng và đăng ký thay đổi thông tin không chỉ giúp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người thừa kế mà còn hạn chế rủi ro pháp lý phát sinh trong quá trình kinh doanh. Đối với các trường hợp phức tạp, người thừa kế nên tham vấn công chứng viên hoặc luật sư chuyên sâu để được hướng dẫn phù hợp.

Xem thêm:  Thông tin về: Đất cấp Sổ đỏ lần đầu có phải ký giáp ranh?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Bố trí ca đêm liên tục: quyền từ chối của người lao động

>>> Bảo mật thông tin trong công chứng vay tín chấp ngân hàng

>>> Công chứng uỷ quyền kinh doanh – vấn đề cần chú ý

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội hỗ trợ công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

>>> Công chứng mua bán xe hợp đồng mua bán xe điện, xe hybrid

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá