Trong các giao dịch thừa kế bất động sản, khai nhận di sản chuyển quyền là bước pháp lý bắt buộc trước khi người thừa kế được đứng tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Trên thực tế, nhiều trường hợp phát sinh tranh chấp hoặc bị cơ quan đăng ký đất đai từ chối hồ sơ do thực hiện sai hoặc thiếu thủ tục công chứng khai nhận di sản. Việc hiểu đúng bản chất pháp lý của công chứng văn bản khai nhận di sản để chuyển quyền nhà đất giúp người thừa kế bảo vệ quyền lợi và tránh rủi ro pháp lý kéo dài. Bài viết dưới đây phân tích toàn diện điều kiện, hồ sơ và trình tự thực hiện theo pháp luật hiện hành.

>>> Xem thêm: Chuyên gia chia sẻ: Cách chọn văn phòng công chứng tránh rủi ro pháp lý

1. Khai nhận di sản chuyển quyền nhà đất là gì?

 di sản để chuyển quyền nhà đất

Theo “Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015”, cá nhân có quyền thừa kế tài sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Khi di sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, việc hưởng di sản chỉ thực sự hoàn tất khi quyền đó được chuyển sang tên người thừa kế theo trình tự luật định.

Khai nhận di sản chuyển quyền được hiểu là:

  • Việc người thừa kế lập văn bản khai nhận di sản tại tổ chức hành nghề công chứng;

  • Làm căn cứ pháp lý để đăng ký biến động, xác lập quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở mang tên người thừa kế.

Văn bản này không làm phát sinh quyền thừa kế, mà là công cụ pháp lý ghi nhận và chuyển hóa quyền thừa kế thành quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp.

2. Khi nào bắt buộc phải công chứng văn bản khai nhận di sản để chuyển quyền nhà đất?

Theo “Điều 57 Luật Công chứng 2014”, văn bản khai nhận di sản bắt buộc phải công chứng khi di sản là bất động sản và người thừa kế muốn:

  • Đứng tên Giấy chứng nhận;

  • Chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, hoặc thực hiện các giao dịch tiếp theo.

Đồng thời, “Điều 133 Luật Đất đai 2024” quy định việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp thừa kế chỉ được thực hiện khi có văn bản công chứng hoặc bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.

Do đó, không công chứng khai nhận di sản thì không thể chuyển quyền nhà đất, kể cả khi các đồng thừa kế đã thỏa thuận miệng.

>>> Xem thêm: Các bước chuẩn bị hồ sơ khi sử dụng dịch vụ sổ đỏ sang tên nhà đất

3. Điều kiện để công chứng khai nhận di sản chuyển quyền

Để thực hiện đúng khai nhận di sản chuyển quyền, cần đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

  • Người yêu cầu là người thừa kế hợp pháp theo di chúc hoặc theo pháp luật;

  • Di sản là nhà đất có căn cứ pháp lý rõ ràng;

  • Không có tranh chấp về quyền thừa kế;

  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không bị kê biên để thi hành án.

Theo “Điều 188 Luật Đất đai 2024”, chỉ những quyền sử dụng đất không tranh chấp, không bị kê biên và còn thời hạn sử dụng mới đủ điều kiện để thực hiện chuyển quyền.

4. Hồ sơ công chứng văn bản khai nhận di sản để chuyển quyền nhà đất

Hồ sơ cơ bản bao gồm:

  • Giấy tờ tùy thân của người thừa kế;

  • Giấy chứng tử của người để lại di sản;

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế;

  • Di chúc hợp pháp (nếu thừa kế theo di chúc);

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở;

  • Phiếu yêu cầu công chứng.

Xem thêm:  Căn cước công dân công chứng ở đâu? Cần mang theo gì? Mất bao lâu?

Trong trường hợp có nhiều người thừa kế, hồ sơ cần kèm theo văn bản thỏa thuận thống nhất khai nhận di sản hoặc cùng ký tên trong văn bản khai nhận.

5. Trình tự công chứng khai nhận di sản chuyển quyền nhà đất

 di sản để chuyển quyền nhà đất

5.1. Thẩm tra hồ sơ và xác định quyền thừa kế

Công chứng viên kiểm tra tính hợp pháp của di chúc, quan hệ thừa kế và tình trạng pháp lý của nhà đất theo “Điều 40 Luật Công chứng 2014”.

5.2. Niêm yết việc khai nhận di sản

Theo “Điều 18 Luật Công chứng 2014”, việc khai nhận di sản phải được niêm yết công khai tại UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản trong thời hạn luật định, nhằm bảo đảm quyền lợi của người có liên quan.

>>> Xem thêm: Làm thế nào để đảm bảo Công chứng di chúc hợp pháp với mọi loại tài sản

5.3. Lập và công chứng văn bản khai nhận di sản

Văn bản công chứng sẽ ghi nhận rõ:

  • Thông tin người để lại di sản;

  • Phạm vi nhà đất được khai nhận;

  • Phần quyền của từng người thừa kế;

  • Căn cứ pháp lý xác lập quyền chuyển sang người thừa kế.

Đây là căn cứ trực tiếp để thực hiện thủ tục đăng ký sang tên.

6. Đăng ký biến động đất đai sau khi khai nhận di sản

Sau khi hoàn tất khai nhận di sản chuyển quyền, người thừa kế thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai theo “Điều 133 Luật Đất đai 2024”.

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản khai nhận di sản đã công chứng;

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc;

  • Hồ sơ thuế, lệ phí (nếu có).

Thời điểm hoàn thành đăng ký biến động là thời điểm người thừa kế chính thức có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.

7. Các vướng mắc thường gặp khi khai nhận di sản chuyển quyền

Một số tình huống thực tế thường phát sinh:

  • Có người thừa kế không hợp tác ký văn bản;

  • Nhà đất là tài sản chung vợ chồng nhưng chưa phân định;

  • Di chúc có nội dung mâu thuẫn hoặc thiếu rõ ràng;

  • Nhà đất đang thế chấp hoặc bị hạn chế giao dịch.

Trong các trường hợp này, công chứng viên có quyền tạm dừng hoặc từ chối công chứng, và người thừa kế phải giải quyết tranh chấp bằng con đường tố tụng.

8. Ý nghĩa pháp lý của văn bản khai nhận di sản trong chuyển quyền nhà đất

Văn bản khai nhận di sản:

  • Là căn cứ pháp lý xác lập quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp;

  • Là điều kiện bắt buộc để giao dịch nhà đất tiếp theo;

  • Hạn chế tối đa tranh chấp về sau;

  • Bảo đảm tính an toàn pháp lý cho thị trường bất động sản.

Theo “Điều 5 Luật Công chứng 2014”, văn bản công chứng có giá trị chứng cứ và giá trị thi hành đối với các bên liên quan.

Xem thêm:  Tách thửa đất cho con: Hướng dẫn chi tiết thủ tục tặng cho

Kết luận

Công chứng văn bản khai nhận di sản để chuyển quyền nhà đất là khâu then chốt trong quá trình thực hiện quyền thừa kế đối với bất động sản. Việc hiểu đúng và thực hiện đầy đủ khai nhận di sản chuyển quyền không chỉ giúp người thừa kế đứng tên hợp pháp mà còn phòng ngừa rủi ro tranh chấp lâu dài. Trong các trường hợp hồ sơ phức tạp, có yếu tố tranh chấp hoặc lịch sử pháp lý kéo dài, việc tham vấn công chứng viên hoặc luật sư chuyên sâu là cần thiết để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người thừa kế.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Chất lượng xây dựng chung cư tái định cư: Cách kiểm tra và đánh giá thực tế

>>> Công chứng giấy ủy quyền nhận tiền phạt hợp đồng – Quy định mới

>>> Những ai được phép công chứng giấy tờ thay người khác?

>>> Văn phòng công chứng thứ 7 chủ nhật tại trung tâm Hà Nội thuận tiện đi lại

>>> Công chứng ngoài giờ hành chính tại nhà bệnh viện cho người ốm

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá